CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 3 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-ĐTHTC ngày 02/5/2024 của
Giám đốc Công ty Cổ phần Đào tạo HTC)
Tên nghề: Nghiệp vụ chế biến các sản phẩm ăn uống
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 3 tháng
Đối tượng tuyển sinh: Người học có nhu cầu học nghề đủ điều kiện sức khỏe
Thời gian đào tạo: Dưới 3 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng
- 1. Mục tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng nghề Nghiệp vụ chế biến các sản phẩm ăn uống nhằm đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật, nhân viên trong lĩnh vực chế biến các sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn uống.
1.2 Mục tiêu cụ thể
- Kiến thức:
Sau khi học xong người học có kiến thức về:
+Khái niệm nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu
+Lựa chọn và bảo quản nguyên liệu
+Cơ cấu tổ chức của nhà bếp, cơ cấu tổ chức của khách sạn
+Thực hành và quy trình làm bếp
+Sự biến đổi các chất trong quá trình chế biến nguyên liệu
+Các nguyên tắc và phương pháp nấu ăn
+Kĩ thuật chế biến sản phẩm ăn uống
+Xây dựng thực đơn
+Nghệ thuật trang trí sản phẩm ăn uống
+Đánh giá chất lượng sản phẩm ăn uống
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp
+ Lập bảng thống kê chi phí nguyên liệu.
+ Kĩ thuật chế biến sản phẩm ăn uống với các phương pháp chế biến đa dạng.
+ Kĩ năng trang trí sản phẩm ăn uống.
+ kĩ năng mềm khác: kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm,….
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy trình, thận trọng
+ Đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện
+ Tích cực, chú trọng tới việc nâng cao tay nghề, nghiệp vụ của bản thân trong học tập cũng như trong quá trình tác nghiệp sau này
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi hoàn thành khoá học, người học có thể hành nghề chế biến sản phẩm ăn uống tại các cơ sở kinh doanh nhà hàng, kinh doanh lưu trú, resort, homestay…
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 05
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 270 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 270 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 54 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 211 giờ.
- Nội dung chương trình
Mã MĐ |
Tên mô dun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 01 |
Tổng quan về nguyên liệu chế biến sản phẩm ăn uống |
40 |
8 |
31 |
1 |
MĐ 02 |
Trang trí sản phẩm ăn uống |
50 |
10 |
39 |
1 |
MĐ 03 |
Đại cương về các phương pháp chế biến |
80 |
16 |
63 |
1 |
MĐ 04 |
Kĩ thuật chế biến sản phẩm ăn uống |
70 |
16 |
53 |
1 |
MĐ 05 |
Phương pháp xây dựng thực đơn |
30 |
4 |
25 |
1 |
Tổng cộng |
270 |
54 |
211 |
5 |
* Ghi chú: Bao gồm cả số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun.
- 4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1 Chương trình đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng "Nghiệp vụ chế biến các sản phẩm ăn uống" được sử dụng cho các khóa đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng cho Lao động hoặc những người có nhu cầu học nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp Chứng chỉ đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng.
4.2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học
TT |
Nội dung kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|||
1 |
Lý thuyết nghề |
Vấn đáp hoặc trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
2 |
Thực hành nghề |
Bài thực hành kỹ năng nghề |
Không quá 8 giờ |
4.3. Các chú ý khác
Khi tổ chức giảng dạy, các cơ sở đào tạo phân công các chuyên gia giỏi cùng tham gia giảng dạy để chia sẻ kinh nghiệm với người học. Tuỳ điều kiện thực tế, giáo viên nên bố trí cho người học đi tham quan tại các cở sở kinh doanh nhà hàng, khách sạn, resort, homestay.